Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe Ô Tô Hạng D – Đầy Đủ Nội Dung Từ Bộ GTVT

Để trở thành một tài xế ô tô hạng D, việc nắm vững lý thuyết là điều vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để vượt qua kỳ thi lý thuyết lái xe ô tô hạng D một cách dễ dàng và hiệu quả.

Các Khái Niệm Cơ Bản

Các Khái Niệm Cơ Bản
Các Khái Niệm Cơ Bản
  • Phần đường xe chạy: Là khu vực được thiết kế dành riêng cho các phương tiện giao thông di chuyển.
  • Làn đường xe chạy: Là phần đường được chia theo chiều dọc, đảm bảo đủ bề rộng để xe có thể di chuyển an toàn.
  • Khổ giới hạn: Là các giới hạn về chiều cao và chiều rộng của đường, nhằm đảm bảo an toàn cho các phương tiện.
  • Dải phân cách: Là phần đường được sử dụng để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt.
  • Các loại dải phân cách: Có hai loại chính là dải phân cách cố định và dải phân cách di động.
  • Đường ưu tiên: Là loại đường mà các phương tiện từ hướng khác phải nhường đường.
  • Đường cao tốc: Là loại đường dành riêng cho ô tô, không giao nhau cùng mức với các đường khác và chỉ có điểm vào, ra nhất định.
  • Phương tiện tham gia giao thông: Bao gồm ba loại chính: phương tiện cơ giới, phương tiện thô sơ và xe máy chuyên dùng.
  • Phương tiện giao thông cơ giới: Bao gồm ô tô và các loại xe máy điện.
  • Phương tiện giao thông thô sơ: Bao gồm xe đạp, xe xích lô và xe lăn.
  • Dừng xe: Là trạng thái xe đứng yên tạm thời.
  • Đỗ xe: Là trạng thái xe đứng yên không giới hạn thời gian.
  • Người lái xe: Là người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới.
  • Người tham gia giao thông: Là những người điều khiển phương tiện, dẫn dắt súc vật hoặc đi bộ.
  • Người điều khiển phương tiện: Bao gồm cả phương tiện cơ giới, thô sơ và xe máy chuyên dùng.
  • Người điều khiển giao thông: Là người có nhiệm vụ hướng dẫn giao thông, thường là cảnh sát giao thông.

Các Hành Vi Bị Cấm

  • – Chọn đáp án: Bị cấm hoặc Bị nghiêm cấm.
  • – Chọn đáp án có chữ “Không được…”.

Tốc Độ và Độ Tuổi

  • – Nhớ rằng xe gắn máy chỉ được chạy với tốc độ tối đa 40km/h, vì vậy hãy loại bỏ các đáp án có tốc độ lớn hơn.
  • – Trong khu vực đông dân cư, nếu câu hỏi có chữ “Có giải”, chọn đáp án 1. Nếu không có, chọn đáp án 2.
  • – Tốc độ ngoài khu vực đông dân cư: Chọn đáp án có từ “XI TÉC” hoặc “TRỘN BÊ TÔNG”. Nếu không có, chọn đáp án có chữ đầu là “XE Ô TÔ CON”.
  • – Độ tuổi cần nhớ: Hạng A1, B2: 18 tuổi; Hạng C: 21 tuổi; Hạng D: 24 tuổi; Hạng E: 27 tuổi.

Khoảng Cách Xe Chạy

  • – Mẹo 1: Nhìn vào tốc độ lớn nhất trong câu hỏi, lấy vận tốc lớn nhất trừ đi 30 để tìm đáp án gần nhất.
  • – Mẹo 2: Nếu tốc độ lớn nhất là 80km/h, chọn đáp án số 2. Còn lại chọn đáp án số 3.

Những Con Số Quan Trọng

Những Con Số Quan Trọng
Những Con Số Quan Trọng
  • – Chỉ được báo hiệu bằng đèn khi lái xe trong đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng.
  • – Cấm vào đường cao tốc đối với người đi bộ và các xe có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
  • – Dừng xe, đỗ xe trên phố: Đỗ sát lề đường bên phải, không được cách xa 0,25m.
  • – Khi thấy phương tiện đường sắt tới, dừng lại ngay và đỗ cách 5m tính từ ray gần nhất.
  • – Xe ô tô hỏng tại vị trí giao nhau với đường sắt cần nhanh chóng đặt báo hiệu cách 500m và đưa ô tô ra khỏi đường sắt.
  • – Sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo bị mất sẽ bị thu hồi và không được cấp lại trong 5 năm.
  • – Thời gian làm việc của người lái xe: 10 giờ/ngày và 4 giờ liên tục.
  • – Hành khách có trọng lượng không quá 20KG.
  • – Thời gian sử dụng xe ô tô: Ô tô tải: 25 năm; ô tô khách: 20 năm.
  • – Âm lượng còi của xe ô tô: từ 90 dB(A) đến 115 dB(A).

Các Hạng Xe

  • Hạng A1: Xe mô tô có dung tích xy lanh từ 50 đến 175 cm3 và xe mô tô ba bánh.
  • Hạng A2: Xe mô tô có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên, bao gồm cả hạng A1.
  • Hạng A3: Xe mô tô ba bánh.
  • Hạng B1 tự động: Xe ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải tự động dưới 3,5 tấn, không kinh doanh vận tải.
  • Hạng B1 số sàn: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn, không kinh doanh vận tải.
  • Hạng B2: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn, tìm đáp án có từ “đến”.
  • Hạng C: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe ô tô tải trên 3,5 tấn và các loại xe được phép lái của GPLX B1, B2, tìm đáp án có từ “đến”.
  • Hạng D: Xe ô tô chở đến 30 chỗ ngồi, lái xe hạng B1, B2, C.
  • Hạng E: Xe ô tô chở trên 30 chỗ ngồi, lái xe hạng B1, B2, C, D.

Quy Tắc Giao Thông Đường Bộ

  • – Luôn chọn đáp án có từ: Giảm tốc độ, đi về phía bên phải, từ từ, nhường đường, không được quay đầu.
  • – Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông: Giang hai tay: trái phải được đi; tay giơ thẳng đứng: các xe dừng lại.
  • – Câu hỏi về nơi giao nhau: Nhường đường bên phải tại nơi không có vòng xuyến.
  • – Trong hầm đường bộ: Không được quay đầu xe.
  • – Xe quá khổ phải xin phép cơ quan quản lý giao thông.
  • – Xe kéo rơ móc hoặc kéo xe khác phải có tổng trọng lượng lớn hơn và việc nối kéo phải bằng thanh nối cứng.
  • – Tránh xe đi ngược chiều: Xe gần chỗ tránh vào chỗ tránh trước, xe xuống dốc phải nhường xe lên dốc.
  • – Dừng đỗ trên đường cao tốc: chỉ dừng đỗ ở nơi quy định, chỉ được dừng, đỗ trên làn khẩn cấp khi xe gặp sự cố, tai nạn.

Câu Hỏi Nghiệp Vụ Vận Tải – Văn Hóa – Đạo Đức

  • a. Vận tải: Luôn chọn đáp án có từ: Phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, không mang hàng cấm, hàng bị nghiêm cấm, chạy đúng tuyến, xếp đặt gọn gàng, hàng rời phải che đậy, không xếp quá tải trọng.
  • – Câu hỏi về hàng siêu trường: Chọn đáp án có từ “không thể tháo rời”.
  • – Câu hỏi về “Hành khách, Người thuê”: Chọn đáp án 1.
  • – Câu hỏi về “Người kinh doanh”: Chọn đáp án dài nhất.
  • – Câu hỏi về “Quyền người nhận hàng”: Chọn đáp án 1.
  • – Câu hỏi về “Nghĩa vụ người nhận hàng”: Chọn đáp án 3.
  • – Câu hỏi về “Chấp hành quy định, trách nhiệm”: Chọn đáp án cuối.
  • b. Văn hóa – đạo đức: Chọn đáp án có từ “Cả ý 1 và 2”.
  • – Chọn đáp án: Chấp hành tốc độ, biển báo, người điều khiển, giảm tốc độ, cho xe đi chậm, đi về phía bên phải.
  • – Khi hỏi sơ cứu: Nếu chảy máu đỏ tươi và phun thành tia, cầm máu không trực tiếp.

Câu Hỏi Kỹ Thuật Lái Xe

  • – Chọn đáp án có chữ “giảm tốc độ”, “về số thấp hoặc về số 0 hoặc N”, “về số 1”, “Đạp hết hành trình ly hợp”, “Không thay đổi số, đánh lái ngoặt, phanh gấp”, “Cho xe chạy từ từ”, “Cơ quan có thẩm quyền”, “Ở nơi quy định, ở nơi cho phép”.
  • – Đáp án nào xuất hiện các từ sau thì đáp án đó là sai: “Tăng số, tăng tốc độ, đi bên trái, đi ở làn ít phương tiện, đi làn đường bất kỳ, cố ý giành đường, buông cả 2 tay”.
  • – Khởi động hộp số tự động: Đạp phanh chân hết hành trình, không sử dụng chân trái.
  • – Số tự động trên đường trơn trượt: Về số thấp (số thấp của số tự động là số 3-2-L hoặc + hoặc – trên hộp số).
  • – Điều chỉnh ghế lái số tự động phải về số N hoặc số 0 hoặc vị trí P.
  • – Xuống dốc dài số tự động: Về số thấp (Số L hoặc 1,2), đạp phanh chân để giảm tốc độ.
Xem thêm các nội dung khác hấp dẫn và mới nhất tại Học Lái Xe

Cấu Tạo & Sửa Chữa Ô Tô

  • – Chọn đáp án có chữ “bắt buộc”.
  • – Hỏi động cơ: Chọn đáp án có câu “biến nhiệt năng thành cơ năng”.
  • – Hỏi động cơ 4 kỳ: Có 4 hành trình piston có 1 lần sinh công, tìm đáp án có số 4.
  • – Công dụng hệ thống bôi trơn: Cung cấp dầu bôi trơn cho các chi tiết, giảm hao mòn.
  • – Hỏi truyền lực: Chọn đáp án có câu “Truyền mômen”.
  • – Hỏi phanh: Chọn đáp án có câu “Giảm tốc độ, dừng chuyển động”.
  • – Hỏi ly hợp: Chọn đáp án có câu “để truyền hoặc ngắt truyền động lực”.
  • – Hỏi hộp số: Chọn đáp án có câu “Chuyển động lùi”.
  • – Hỏi hệ thống lái: Chọn đáp án có câu “Để thay đổi hướng” chuyển động.
  • – Tác dụng máy phát: Để nạp năng lượng cho phụ tải.
  • – Tác dụng đèn phanh: Cảnh báo cho xe phía sau đang giảm tốc độ, có tác dụng định vị vào ban đêm.
  • – Nguyên nhân làm cho động cơ diesel không nổ: Hết nhiên liệu, tắc lõi lọc, nhiên liệu có không khí, tạp chất (loại trừ ý có tia lửa điện).
  • – Bánh ô tô: Đủ số lượng vành đĩa.
  • – Kính chắn gió: Là kính an toàn.
  • – Gạt nước: Phải có đủ số lượng, không quá mòn.
  • – Mục đích bảo dưỡng thường xuyên: Giảm hao mòn, kịp thời phát hiện hư hỏng.
  • – Dây đai an toàn: Cơ cấu giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
  • – Tác dụng túi khí: Giảm khả năng va đập và hấp thụ lực.
  • – Đèn phải có: Đèn chiếu sáng gần và xa, đèn báo hãm.
  • – Tác dụng đèn phanh: Cảnh báo cho xe phía sau đang giảm tốc độ, có tác dụng định vị vào ban đêm.
  • – Tác dụng ắc quy: Để tích trữ điện năng.
  • – Tác dụng máy phát: Để nạp năng lượng cho phụ tải.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *